Việc yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân được quy định như thế nào theo quy định tại Nghị định 13/2023/NĐ-CP?
Ngày 17/4/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân
Theo đó, việc yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân được quy định tại Điều 14 Nghị định 13/2023/NĐ-CP như sau:
(1) Đối tượng được yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân
(1.1) Chủ thể dữ liệu được yêu cầu Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân cung cấp cho bản thân dữ liệu cá nhân của mình.
(1.2) Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân:
+ Được cung cấp dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu cho tổ chức, cá nhân khác khi có sự đồng ý của chủ thể dữ liệu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
+ Thay mặt chủ thể dữ liệu cung cấp dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu cho tổ chức hoặc cá nhân khác khi chủ thể dữ liệu đồng ý cho phép đại diện và ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
(2) Thời gian cung cấp dữ liệu cá nhân
Việc cung cấp dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu được Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện trong 72 giờ sau khi có yêu cầu của chủ thể dữ liệu, trừ trường hợp luật có quy định khác.
(3) Các trường hợp không cung cấp dữ liệu cá nhân
– Gây tổn hại tới quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội;
– Việc cung cấp dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu có thể ảnh hưởng tới sự an toàn, sức khỏe thể chất hoặc tinh thần của người khác;
– Chủ thể dữ liệu không đồng ý cung cấp, cho phép đại diện hoặc ủy quyền nhận dữ liệu cá nhân.
(4) Hình thức yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân
– Chủ thể dữ liệu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác đến trụ sở Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân.
+ Người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân yêu cầu điền các nội dung vào Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin không biết chữ hoặc bị khuyết tật không thể viết yêu cầu thì người tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm giúp điền các nội dung vào Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân;
– Gửi Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân theo Mẫu số 01, 02 tại Phụ lục của Nghị định 13/2023/NĐ-CP qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax đến Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân.
(5) Nội dung phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân
Phải được thể hiện bằng tiếng Việt gồm các nội dung chính sau đây:
– Họ, tên; nơi cư trú, địa chỉ; số chứng minh nhân dân, thể căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người yêu cầu; số fax, điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
– Dữ liệu cá nhân được yêu cầu cung cấp, trong đó chỉ rõ tên văn bản, hồ sơ, tài liệu;
– Hình thức cung cấp dữ liệu cá nhân;
– Lý do, mục đích yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân.
Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân quy định tại Mục 1.2 thì phải kèm theo văn bản đồng ý của cá nhân, tổ chức liên quan.
(6) Quy trình tiếp nhận và giải quyết yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân
– Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân và theo dõi quá trình, danh sách cung cấp dữ liệu cá nhân theo yêu cầu;
– Trường hợp dữ liệu cá nhân được yêu cầu không thuộc thẩm quyền thì Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân nhận được yêu cầu phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền hoặc thông báo rõ ràng việc không thể cung cấp dữ liệu cá nhân.
– Khi nhận được yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân hợp lệ, Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân có trách nhiệm cung cấp dữ liệu cá nhân thông báo về thời hạn, địa điểm, hình thức cung cấp dữ liệu cá nhân; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh toán; thực hiện việc cung cấp dữ liệu cá nhân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 14 Nghị định 13/2023/NĐ-CP.
Nghị định 13/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.
=>> Xem thêm: Quy định về tài khoản bảo hiểm hưu trí mới nhất 2023
=>> Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ thai sản năm 2023
=>> Xem thêm: Thử việc mà công ty trừ 10% thuế thu nhập cá nhân? Đúng hay Sai?
Nâng cấp bản VnResource HRM Pro v10.0 bảo mật hệ thống chuyên sâu phần mềm quản trị nhân sự tại doanh nghiệp bạn.
Bạn đang quản lý một doanh nghiệp và quan tâm đến việc bảo mật thông tin nhân sự của mình? Vậy thì nâng cấp bản VnResource HRM Pro v10.0 chính là giải pháp tối ưu dành cho bạn!
Bản nâng cấp này cung cấp các tính năng mới và cải thiện bảo mật của hệ thống quản trị nhân sự. Với việc nâng cấp này, bạn sẽ được trang bị những công nghệ bảo mật hiện đại nhất, giúp bảo vệ thông tin nhân sự của mình khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài.
Đặc biệt, bản nâng cấp này cung cấp tính năng phân quyền người dùng, giúp bạn kiểm soát quyền truy cập thông tin của từng người dùng, giảm thiểu rủi ro bị lộ thông tin nhân sự, “Phân quyền theo chức năng, dữ liệu & chi nhánh đến nhân viên” khi sử dụng phần mềm; Dữ liệu lương được mã hóa và kỹ sư CNTT cũng không thể xem dữ liệu lương CSDL trên máy chủ; Bảo mật cao trên đường truyền và dữ liệu. Hơn nữa, công nghệ mã hóa dữ liệu được tích hợp trong hệ thống sẽ giúp bạn bảo vệ dữ liệu nhân sự của mình khỏi các cuộc tấn công tình báo hay truy cập trái phép.
Ngoài ra, việc nâng cấp bản VnResource HRM Pro v10.0 còn giúp bạn tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa quy trình quản lý nhân sự, giúp doanh nghiệp của bạn hoạt động hiệu quả hơn.
Vậy tại sao bạn không nâng cấp bản VnResource HRM Pro v10.0 ngay hôm nay để bảo vệ thông tin nhân sự của mình trước những mối đe dọa từ bên ngoài? Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất: 0914.004.800 hoặc truy cập website: https://vnresource.vn/
Nguồn: Thư viện pháp luật